Quy Hoạch Quận Bình Thủy TP-Cần Thơ
Quy hoạch đất quận Bình Thủy, Tp Cần Thơ . Nhằm góp phần vào phát triển của trung tâm thành phố – Vietcomland.vn thông tin về việc điều chỉnh sử dụng đất đến năm 2020 của Thành Phố Cần Thơ nói chung và Quận Bình Thủy nói riêng.
>>> Xem Thêm: Giá Đất Tỉnh Bạc Liêu 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ CẦN THƠ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———- ———-
Số: 1468/QĐ-UBND Cần Thơ, ngày 18 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
về sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
05 năm kỳ cuối (2016 – 2020) thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức sử dụng đất xây dựng cơ
sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
1904/TTr-STNMT ngày 07 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của quận
Bình Thủy với các nội dung chủ yếu sau
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất
Đơn vị tính: ha
Stt |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Hiện trạng năm 2018 |
Quy hoạch đến năm 2020 được duyệt |
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 | So sánh tăng(+), giảm(-) | |||
Diện tích thành phố phân bổ |
Diện tích quận xác định, xác
định bổ sung |
Tổng số |
ĐCQH/ năm 2018 |
ĐCQH/ QH được duyệt |
||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(5)+(6) | (8)=(7)-(3) | (9)=(7)-(4) |
I | LOẠI ĐẤT | 7.113,15 | 7.068,23 | 7.113,22 | -0,07 | 7.113,15 | ||
1 | Đất nông nghiệp | 3.656,26 | 3.288,73 | 3.079,21 | -0,07 | 3.079,14 | -577,12 | -209,59 |
1.1 | Đất trồng lúa | 1.171,02 | 300,00 | -1.171,02 | -300,00 | |||
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 1.171,02 | 300,00 | -1.171,02 | -300,00 | ||||
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 69,7 | 334,17 | 154,29 | 154,29 | 84,59 | -179,88 | |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 2.373,36 | 2648,16 | 2.883,06 | 2.883,06 | 509,70 | 234,90 | |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | |||||||
1.5 | Đất rừng đặc dụng | |||||||
1.6 | Đất rừng sản xuất | |||||||
1.7 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | 41,97 | 6,16 | 41,65 | 41,65 | -0,32 | 35,49 | |
1.8 | Đất làm muối | |||||||
1.9 | Đất nông nghiệp khác | 0,21 | 0,24 | 0,14 | 0,14 | -0,07 | -0,10 | |
2 | Đất phi nông nghiệp | 3.456,89 | 3.779,50 | 4.034,01 | 4.034,01 | 577,12 | 254,51 | |
2.1 | Đất quốc phòng | 647,54 | 629,44 | 360,55 | 360,55 | -286,99 | -268,89 | |
2.2 | Đất an ninh | 23,78 | 32,93 | 63,78 | 63,78 | 40,00 | 30,85 |
Stt |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Hiện trạng năm 2018 |
Quy hoạch đến năm 2020 được duyệt |
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 | So sánh tăng(+), giảm(-) | |||
Diện tích thành phố phân bổ |
Diện tích quận xác định, xác
định bổ sung |
Tổng số |
ĐCQH/ năm 2018 |
ĐCQH/ QH được duyệt |
||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(5)+(6) | (8)=(7)-(3) | (9)=(7)-(4) |
2.3 | Đất khu công nghiệp | 135,67 | 135,00 | 135,67 | 135,67 | 0,00 | 0,67 | |
2.4 | Đất khu chế xuất | |||||||
2.5 | Đất cụm công nghiệp | 44,00 | 46,00 | 46,00 | 46,00 | 2,00 | ||
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | 14,1 | 138,12 | 36,38 | 36,38 | 22,28 | -101,74 | |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 84,77 | 45,50 | 88,04 | 88,04 | 3,27 | 78,92 | |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | |||||||
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã |
508,5 |
862,02 |
1.200,30 |
1.200,30 |
691,80 |
338,28 |
|
– | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | 1,6 | 15,56 | 10,68 | 10,68 | 9,08 | 4,44 | |
– | Đất xây dựng cơ sở y tế | 3,64 | 7,86 | 11,69 | 11,69 | 8,05 | 3,83 | |
– | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | 42,29 | 158,17 | 220,83 | 220,83 | 178,54 | 62,66 | |
– | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | 24,35 | 63,39 | 103,21 | 103,21 | 78,86 | 39,82 | |
– | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | 5,91 | -5,91 | |||||
– | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | 1,6 | 1,26 | 2,86 | 2,86 | 1,26 | 1,60 | |
– | Đất giao thông | 383,57 | 382,68 | 789,34 | 789,34 | 405,77 | 406,66 | |
– | Đất thủy lợi | 29,35 | 202,41 | 36,51 | 36,51 | 7,16 | -165,90 | |
– | Đất công trình năng lượng | 17,37 | 11,91 | 17,95 | 17,95 | 0,58 | 6,04 | |
– | Đất công trình bưu chính viễn thông | 1,36 | 1,88 | 1,39 | 1,39 | 0,03 | -0,49 | |
– | Đất chợ | 3,37 | 10,99 | 5,84 | 5,84 | 2,47 | -5,15 |
Stt |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Hiện trạng năm 2018 |
Quy hoạch đến năm 2020 được duyệt |
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 | So sánh tăng(+), giảm(-) | |||
Diện tích thành phố phân bổ |
Diện tích quận xác định, xác
định bổ sung |
Tổng số |
ĐCQH/ năm 2018 |
ĐCQH/ QH được duyệt |
||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(5)+(6) | (8)=(7)-(3) | (9)=(7)-(4) |
2.10 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | 0,75 | 3,10 | 0,75 | 0,75 | 0,00 | -2,35 | |
2.11 | Đất danh lam thắng cảnh | |||||||
2.12 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 6,99 | 6,00 | 6,00 | 6,00 | -0,99 | ||
2.13 | Đất ở tại nông thôn | |||||||
2.14 | Đất ở tại đô thị | 746,67 | 760,40 | 792,10 | 792,10 | 45,43 | 31,70 | |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 30,04 | 23,86 | 30,04 | 30,04 | 0,00 | 10,10 | |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 3,33 | 3,69 | 1,53 | 2,39 | 3,92 | 0,59 | 0,23 |
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | |||||||
2.18 | Đất cơ sở tôn giáo | 20,1 | 20,37 | 20,10 | 20,10 | 0,00 | 1,30 | |
2.19 |
Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
10,78 |
11,01 |
17,52 |
17,52 |
6,74 |
6,51 |
|
2.20 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | |||||||
2.21 | Đất sinh hoạt cộng đồng | 0,7 | 0,45 | 0,66 | -0,04 | 0,21 | ||
2.22 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | 0,13 | 85,05 | 8,66 | 8,53 | -76,39 | ||
2.23 | Đất cơ sở tín ngưỡng | 0,78 | 1,56 | 0,78 | 1,56 | |||
2.24 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | 1.229,27 | 975,71 | 1.221,98 | -7,29 | 246,27 | ||
2.25 | Đất có mặt nước chuyên dùng | 0,11 | -0,11 | |||||
2.26 | Đất phi nông nghiệp khác | 1,75 | -1,75 | |||||
3 | Đất chưa sử dụng |
Stt |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Hiện trạng năm 2018 |
Quy hoạch đến năm 2020 được duyệt |
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 | So sánh tăng(+), giảm(-) | |||
Diện tích thành phố phân bổ |
Diện tích quận xác định, xác
định bổ sung |
Tổng số |
ĐCQH/ năm 2018 |
ĐCQH/ QH được duyệt |
||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(5)+(6) | (8)=(7)-(3) | (9)=(7)-(4) |
4 | Đất khu công nghệ cao* | |||||||
5 | Đất khu kinh tế* | |||||||
6 | Đất đô thị* | 7.113,15 | 7.113,22 | -0,07 | 7.113,15 | |||
II | KHU CHỨC NĂNG* | |||||||
1 | Khu vực chuyên trồng lúa nước | |||||||
2 |
Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm | |||||||
3 | Khu vực rừng phòng hộ | |||||||
4 | Khu vực rừng đặc dụng | |||||||
5 | Khu vực rừng sản xuất | |||||||
6 | Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp | 269,71 | ||||||
7 | Khu đô thị – thương mại
– dịch vụ |
2.881,64 | ||||||
8 | Khu du lịch | 74,4 | ||||||
9 |
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn |
37,67 |
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
Điều 2. Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy có trách nhiệm:
1.Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đến các phường, các phòng, ban và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2.Tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ quận đến phường, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn quận; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của quận.
3.Tổ chức xây dựng kế hoạch kiểm tra, kiểm soát tình trạng tự phát chuyển đổi đất nông nghiệp sang sử dụng vào các mục đích khác không theo điều chỉnh quy hoạch, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra tình hình thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và có biện pháp xử lý nghiêm đối với các trường hợp cố tình chậm triển khai thực hiện điều chỉnh quy hoạch.
4.Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, những nội dung trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy, Thủ trưởng cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng